người ta tính đc rằng động năng trung bình của 1 pt khí h2 vào khoảng 5.10-20 j. ở điều kiện bình thường cứ 22.4 dm^3 chứa 6.02.10 mũ 23 phân tử hidro hỏi tỏng đọng năng của các phân tử hidro chứa trong 1m^3 là bao nhiêu?
giúp mình với ạa
biết răng động năng trung bình của 1 phâm tử khi hidro 5 nhân 10 mủ trù 20 jun và ở điều kiện tiêu chuẩn 1 phân tử khí hidro chứa 22,4 lít, chứa 6,02 nhân 10 mủ trừ 20 phân tử a. tìm tổng động năng của các phân tử chứa trong 1 mét khối khí hidro b. 1 chiếc búa máy có khối lượng 1 tấn phải có đọ cao nào để có cơ năng như trên?
Một bình kín chứa 3 , 01 . 10 23 phân tử khí hidro. Tính khối lượng khí hidro trong bình
A. 1g
B. 2,5g
C. 1,5g
D. 2g
Đáp án A
Áp dung công thức số phân tử N = m μ N A
Ta có: m = N . μ N A = 3 , 01.10 23 6 , 02.10 23 2 = 1 g
Một bình kín chứa 3,01. 10 23 phân tử khí hidro. Tính khối lượng khí hidro trong bình
A. lg
B. 2,5g
C. l,5g
D. 2g
Chọn đáp án A
? Lời giải:
+ Áp dụng công thức số phân tử:
Khi điện phân dung dịch muối ăn NaCl trong bình điện phân có điện cực anot bằng graphit, người ta thu được khí clo ở anot và khí hidro ở caot. Thể tích của các khí H 2 và khí C l 2 thu được ở điều kiện tiểu chuẩn khi điện phân trong khoảng thời gian 10 phút với cường độ dòng điện 10A lần lượt là
A. 0,696 lít và 0,696 lít.
B. 0,696 lít và 1,392 lít.
C. 1,392 lít và 0,696 lít.
D. 1,392 lít và 1,392 lít
đáp án A
+ Vì H và Cl đều có n = 1 nên:
m = 1 F A n I t ⇒ m = 1 F A I t ⇒ m A = 1 F I t
đây là số mol nguyên tử giải phóng ra → Số nguyên tử (gồm 2 nguyên tử) giải phóng ra
n 0 = 1 2 m A = 1 2 1 F I t = 1 2 . 1 96500 . 1 . 10 . 60 = 6 193 m o l
+ Thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn:
V = n 0 . 22 , 4 l i t = 6 193 . 22 , 4 = 0 , 696 l i t
Khi điện phân dung dịch muối ăn NaCl trong bình điện phân có điện cực anot bằng graphit, người ta thu được khí clo ở anot và khí hidro ở caot. Thể tích của các khí H 2 và khí C l 2 thu được ở điều kiện tiểu chuẩn khi điện phân trong khoảng thời gian 10 phút với cường độ dòng điện 10A lần lượt là
A. 0,696 lit và 0,696 lit
B. 0,696 lit và 1,392 lit
C. 1,392 lit và 0,696 lit
D. 1,392 lit và 1,392 lit
Thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn
Chọn A
Ở điều kiện tiêu chuẩn 22,4 lít chứa 6 , 02 . 10 23 phân tử oxi. Hỏi thể tích riêng của các phân tử oxi nhỏ hơn bao nhiêu lần thể tích bình chứa khí. Coi các phân tử oxi như những quả cầu bán kính 10 - 10 m.
Thể tích của một phân tử khí ôxi là 4 3 π r 3
Thể tích của phân tử khí oxi:
V = 6 , 02.10 23 . 4 3 π r 3 .
Thể tích của bình chứa
V ' = 22 , 4 l = 22 , 4 d m 3 = 22 , 4.10 − 3 m 3 .
Vậy thể tích của các phân tử khí ôxi nhỏ chỉ bằng
1,125.10-4 lần thể tích của bình chứa. Hay nói cách
khác thể tích bình chứa lớn gấp 8888 lần thể tích của
các phân tử khí ôxi.
Người ta điều chế khí hidro và chứa vào một bình lớn dưới áp suất latm ở nhiệt độ 20° c. Coi quá trình này là đẳng nhiệt. Tính thể tích khí phải lấy từ bình lớn ra để nạp vào bình nhỏ có thê’ tích 20 lít ở áp suất 25 atm.
A.250 l
B. 300 l
C. 500 l
D. 8 l
Đáp án C
Trạng thái 1: V1 = ? ; p1 =l atm;
Trạng thái 2: V2 = 201 ; p2 = 25 atm.
Vì quá trình là đẳng nhiệt, nên ta áp dụng định luật Boyle- Mariotte cho hai trạng thái khí (1) và (2):
p1.V1 = p2.V2 ⇒ 1.V1 = 25.20 => V1 = 500 lít
a)2Al+6HCl ->2AlCl3+3H2
nAl=5.4/27=0.2mol
suy ra nH2=3/2*nAl=0.2 *3/2=0.3mol
suy ra VH2=0.3*22.4=6.72 l
b)C1 :nHCl =3*nAl=3*0.2=0.6 mol
suy ra mHCl=0.6*36.5=21.9 g
C2:nAlCl3=nAl=0.2 mol
suy ra mAlCl3=0.2*133.5=26.7g
Ta có :mHCl=mAlCl3-mH2-mAl=26.7+0.3*2-5.4=21.9g
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
a) Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,3mol\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
b)
+) Cách 1:
Theo PTHH: \(n_{HCl}=3n_{Al}=0,6mol\) \(\Rightarrow m_{HCl}=0,6\cdot36,5=21,9\left(g\right)\)
+) Cách 2:
Theo PTHH: \(n_{Al}=n_{AlCl_3}=0,2mol\) \(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2\cdot133,5=26,7\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{H_2}=0,3\cdot2=0,6\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{HCl}=m_{AlCl_3}+m_{H_2}-m_{Al}=21,9\left(g\right)\)
c) Ta có: \(n_{AlCl_3}=0,2mol\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,2mol\\n_{Cl}=0,6mol\end{matrix}\right.\)